Mẫu thẻ tạm trú cho người nước ngoài

5/5 - (1 bình chọn)

Mẫu thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Thẻ tạm trú được biết đến rộng rãi như một sự thay thế cho thị thực Việt Nam. Vậy hình thức cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trong năm 2020 là gì? Vui lòng tham khảo bài viết để tìm hiểu nội dung này.

the tam tru 2

1. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Thẻ tạm trú là giấy tờ chứng minh người nước ngoài được phép lưu trú dài hạn, liên tục trên lãnh thổ Việt Nam, có giá trị thay vì thị thực (không phải gia hạn thị thực nhiều lần) và do cơ quan quản lý xuất khẩu cấp. Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Cục Quản lý xuất nhập cảnh) hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.

2. Quy định về đối tượng làm thẻ tạm trú

Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài được áp dụng cho cả: người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài (Việt Kiều) có hộ chiếu nước ngoài.
Người nước ngoài đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú phải có các ký hiệu thị thực sau: NG3, LV1, LV2, DT, NN1, NN2, DH, PV1, LD, TT.

3. Thời hạn của thẻ tạm trú được áp dụng từ ngày 01/07/2020

Theo quy định mới nhất năm 2019:

  • Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn ít nhất 30 ngày so với thời hạn còn lại của hộ chiếu.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu DT1 có giá trị không quá 10 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, DT2 và DH có giá trị không quá 5 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, DT3, TT có giá trị không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LD1, LD2 và PV1 có giá trị không quá 02 năm.
  • Thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cho một thẻ mới.

Ghi chú:

Quy định về thời hạn của thẻ tạm trú nêu trên sẽ chính thức được áp dụng từ ngày 1/7/2020 (theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú). 51/2019/QH14 do người nước ngoài tại Việt Nam cấp ngày 25/11/2019).
Thời hạn thẻ tạm trú của người nước ngoài có giấy phép lao động bằng thời hạn giấy phép lao động cấp cho người nước ngoài (với điều kiện giấy phép lao động phải có giá trị trên 12 tháng).

4. Mẫu thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2022

Thẻ tạm trú – Thẻ tạm trú là loại thẻ tương tự như chứng minh nhân dân, được xuất trình bằng hai ngôn ngữ Việt – Anh.
Thông tin về mẫu thẻ tạm trú bao gồm:
Danh hiệu quốc gia: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam)
Số thẻ/ Không
Ký hiệu/Kiểu
Tên/Tên
Ngày sinh/ Ngày sinh
Giới tính/ Giới tính
Mang theo hộ chiếu / Hộ chiếu của bạn (quốc tịch)
Số hộ chiếu/Không
Thẻ này có giá trị đến (Ngày/Tháng/Năm)
Ảnh thẻ 3cm x4cm
Mặt sau của thẻ tạm trú ghi những lợi ích khi sử dụng thẻ: “Chủ thẻ được phép tạm trú tại Việt Nam trong thời hạn hiệu lực của thẻ và được miễn thị thực Việt Nam. hiệu lực thẻ và được miễn thị thực Việt Nam). Ngoài ra còn có địa điểm và thời gian cấp thẻ tạm trú.

5. Mẫu hồ sơ làm thẻ tạm trú và cách điền mẫu đơn

Mẫu NA6 – Hồ sơ bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cho các cơ quan:

Yêu cầu mẫu NA6 của Thông tư 04/2015/TT-BCA là phải có chữ ký và đóng dấu của thủ trưởng đơn vị nơi người nước ngoài sẽ làm việc hoặc gọi là cơ quan bảo lãnh.
Tên cơ quan, tổ chức
Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao (đối với người có thẻ tạm trú NG3).
Ví dụ, tại Thành phố Hồ Chí Minh, phải ghi nhận là Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh Thành phố Hồ Chí Minh
………………………………….(1)      

 ,ngày ……. tháng ….. năm …..

Trụ sở tại:
Điện thoại:
Số: ……………
V/v Đề nghị cấp thẻ tạm trú
 cho người nước ngoài

   Mẫu (Form) NA6

   Ban hành kèm theo thông  tư  số 04 /2015/TT-BCA                                                ngày 05 tháng  01 năm  2015

 

 

 

Kính gửi : …………………………………………………………………(2)

       Đề nghị quý cơ quan xem xét cấp thẻ tạm trú cho …….. người nước ngoài sau đây:

Số TT Họ tên Giới tính Ngày tháng năm sinh Quốc tịch Hộ chiếu số Vị trí công việc

(Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú kèm theo)

Thủ trưởng cơ quan/tổ chức

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

Mẫu NA7 – Bảo lãnh hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cho cá nhân:

Yêu cầu của mẫu NA7 của Thông tư 04/2015/TT-BCA là phải được công an địa phương xác nhận.
Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh của Sở Công an tỉnh, thành phố nơi bạn thường trú.
Xác định mối quan hệ với người bảo lãnh
Trưởng/Công an phường, xã nơi người bảo lãnh thường trú xác nhận nội dung mục I.
Ví dụ, tại Thành phố Hồ Chí Minh, phải ghi nhận là Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh Thành phố Hồ Chí Minh

Mẫu (Form) NA7 – Ban hành kèm theo thông  tư  số 04 /2015/TT-BCA ngày 05 tháng  01 năm  2015  

Mẫu (Form) NA7
Ban hành kèm theo thông  tư  số 04 /2015/TT-BCA
ngày 05 tháng  01 năm  2015  

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc                                                                             

ĐƠN BẢO LÃNH CẤP THẺ TẠM TRÚ

Kính gửi:…………………………………..(1)

I. Người bảo lãnh:

    1- Họ tên: …………………………………………………………………………………………………………………..

    2- Giới tính:   Nam      Nữ                      3- Sinh ngày…….tháng…….năm………………..

     4- Địa chỉ thường trú (theo sổ hộ khẩu): …………………………………………………………………

      – Địa chỉ tạm trú (nếu có)………………………………………………………………………………………..

      – Điện thoại liên hệ/Email: ……………………………………………………………………………………..

5- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số ……………………………………………………………..
    6- Nghề nghiệp: …………………………Nơi làm việc hiện nay: ……………………………………….

II. Người được bảo lãnh:

Số TT Họ  tên

(chữ in hoa)

Giới tính Ngày tháng năm sinh Quốc tịch Hộ chiếu số Quan hệ

(2)

III. Nội dung bảo lãnh:

1- Bảo lãnh cho thân nhân nêu ở Mục II được cấp thẻ tạm trú theo tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (kèm theo).

2- Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.

Xác nhận (3)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)  

 

     Làm tại ……… ngày…….tháng…….. năm……….

Người bảo lãnh (ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu NA8 -Tờ khai xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

  • Yêu cầu của mẫu NA8 Thông tư 04/2015/TT-BCA là phải có chữ ký của người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú.
  • Mỗi người khai báo 01 bản sao kèm theo hộ chiếu và thư bảo lãnh chính thức của cơ quan, tổ chức hoặc mẫu bảo lãnh của thân nhân; thanh toán trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao (đối với người đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú có ký hiệu NG3).
  • Đính kèm 02 ảnh gần đây, kích thước 2x3cm, nền trắng, mặt thẳng, đầu trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào mẫu khai báo và 01 ảnh cần xóa)
  • Chỉ định những việc cần làm ở Việt Nam hoặc thăm người thân.
  • Chỉ rõ lý do: công việc, lao động, đầu tư, học tập hoặc thăm thân nhân và đính kèm bằng chứng
  • (Mục 10) ngày nhập cảnh: Nhập ngày nhập cảnh muộn nhất theo phiếu xuất nhập cảnh

Ảnh – photo

  2×3 cm

See notes

(2)

Mẫu (Form) NA8

Ban hành kèm theo thông  tư  số 04 /2015/TT-BCA

                  ngày 05tháng  01 năm  2015 

 

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ TẠM TRÚ (1)

INFORMATION FORM FOR A TEMPORARY RESIDENT CARD

Dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam

For temporary residence foreigners in Viet Nam

1- Họ tên (chữ in hoa):…………………………………………………………………………………………………..     Full name (in capital letters)        

2- Giới tính:   Nam        Nữ               3-Sinh ngày………tháng…….năm……….

     Sex                  Male        Female                Date of birth (Day, Month, Year)      

4- Quốc tịch gốc:……………………………..5- Quốc tịch hiện nay:…………………….

     Nationality at birth                                      Current nationality

6 Nghề nghiệp/chức vụ:……………………………….

     Occupation/ position

7- Hộ chiếu số………………………………….. Loại: Phổ thôngCông vụ Ngoại giao

     Passport Number                                    Type:Ordinary     Official                                                   Diplomatic

    Cơ quan cấp:………………………………………………      có giá trị đến ngày…../…/……

     Issuing authority                                                                     Expiry date (Day, Month, Year)

8- Địa chỉ cư trú, nơi làm việc ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam

    Your residential and business address before coming to Viet Nam

     – Địa chỉ cư trúResidential address:……………………………………………………………………….

– Nơi làm việcBusiness address………………………………………………………………………………….

9- Nhập cảnh Việt Namngày:……./……/……..                       qua cửa khẩu: ………………………

     Date of the latest entry into Viet Nam (Day, Month, Year)    via entry port

    Mục đích nhập cảnh: (3)…………………………………………………………………………………………..

Purpose of entry

10- Được phéptạm trú đến ngày:……../………./…………….

Permitted to remain until (Day,Month,Year)

    – Địa chỉ tạm trú tại Việt Nam: ………………………………………………………………………………..

   Temporary residential address in Viet Nam

    – Điện thoại liên hệ/Email:……………………………………………………………………………………….

    Contact telephone number/Email

11- Nội dung đề nghịRequests:

     Cấp thẻ tạm trú có giá trị đến ngày………/…………/………..

     To issue a Temporary Resident Card valid until (Day,Month,Year)

    – Lý doReason(s): (4)…………………………………………………………………………………………………

    Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.

I declare to the best of my knowledge that all the above particulars are correct.

Làm tại: ……………. ngày ……..tháng …….năm ………….

Done at              date (Day, Month, Year)

Người đề nghị

(ký, ghi rõ họ tên) 

Quý khách có bất kỳ câu hỏi nào về thẻ tạm trú cho người nước ngoài hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788. 

Quý khách tham khảo thêm:

Thẻ tạm trú Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài Thẻ tạm trú cho người nước ngoài Giấy phép lao động

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.